fbpx
6 năm trước Sống

Cách đọc BẢNG LƯƠNG tại Nhật !

Bảng lương cơ bản thường gồm 4 mục sau:

? 1.「勤怠」(きんたい): Các thông tin chi tiết về số ngày , giờ làm việc …

? 2.「支払」(しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn

? 3.「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ

? 4.「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ

Chi tiết từng mục như sau

? 1. 勤怠(きんたい): Chuyên cần

所定(しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng

出勤 (しゅっきん): Số ngày đi làm

休出 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ

欠勤(けっきん):Số ngày nghỉ ( ốm , có việc riêng , … )

遅刻時間(ちこくじかん): Số giờ đi muộn

早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm

私用外出(しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc

年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう) : Ngày nghỉ phép (có lương) . 
Thông thường bạn sẽ nhận được từ 10 ngày nghỉ phép trở lên sau khi làm việc 6 tháng ( sau đó tăng số ngày nghỉ phép theo từng năm ) .

年休残 ( ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm

病欠(びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau ( có giấy chứng nhận của bệnh viện … )

出勤時間 ( しゅっきんじかん):Số giờ làm việc ( các công ty tính lương theo giờ )

残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm

深夜時間(しんやじかん ):Số giờ làm đêm khuya ( Sau 10 giờ tối , lương up 25% )

休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

? 2. 支払 ( しはらい)hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn

基本給 (きほんきゅう):Lương cơ bản ( khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng , tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này … )

手当(てあて):trợ cấp

職務手当(しょくむ):tiền trợ cấp công việc ( tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau )

資格手当(しかく):trợ cấp bằng cấp ( hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ )

扶養手当(ふよう):trợ cấp người phụ thuộc ( ví dụ có bố mẹ già , con nhỏ , vợ ở nhà nội trợ không đi làm , … )

赴任手当(ふにん):trợ cấp cho việc đi công tác , làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng

管理手当(かんり):trợ cấp quản lý ( khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ , dây chuyền làm việc … )

呼出手当(よびだし): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc

帰休 (ききゅう): trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc 
昇給差額(しょうきゅうさがく): số tiền lương được tăng lên ( thường là 1 năm 1 lần )

住宅手当(じゅうたく):trợ cấp nhà ở

通勤手当(つうきん): trợ cấp đi lại ( được tính dựa vào khoảng cách từ nhà tới công ty )

立替金 (たてかえきん):tiền ứng trước

残業手当(ざんぎょう):trợ cấp làm thêm giờ

交替手当(こうたい): trợ cấp đổi ca ( giữa ca ngày , ca đêm )

深夜手当 (しんや): trợ cấp làm giờ khuya ( sau 22h )

? 3. 控除 (こうじょ):Khấu trừ

不就業控除(ふしゅうぎょ) : trừ lương khi nghỉ làm ( khi bạn chưa có ngày nghỉ phép , hoặc có mà không dùng )

健康保険料 (けんこうほけんりょう): Bảo hiểm y tế , được dùng khi khám bệnh tại các phòng khám hoặc bệnh viện ( thường thì bạn chỉ phải trả 30% các chi phí khám bệnh và thuốc , còn lại bảo hiểm sẽ hỗ trợ )

厚生年金保険料 (こうせいねんきんほけん):Mọi người thường gọi tắt là Nenkin , đây là bảo hiểm lương hưu ( Nếu làm việc liên tục đến khi về hưu, hoặc tử vong/mất khả năng lao động thì bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp này )

雇用保険料(こようほけんりょう):bảo hiểm thất nghiệp ( Bạn sẽ nhận được trợ cấp khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/chăm con nếu tham gia bảo hiểm này )

所得税(しょとくぜい): thuế thu nhập ( thuế này được đóng dựa theo thu nhập hàng tháng )

住民税(じゅうみんぜい)hay 市区町村税:Thuế cư trú ( Là thuế bạn phải nộp cho địa phương nơi bạn sinh sống. Thuế này tính dựa trên thu nhập của năm tài chính trước đó của bạn , nên năm đầu đi làm các bạn chưa bị trừ khoản thuế này )

協助会会費(きょうじょかいかいひ): phí tham gia công đoàn của công ty
( công ty mình dùng số tiền này để chi trả khi thăm nom nhân viên ốm đau , mừng quà khi nhân viên cưới , … )

寮費(りょうひ): tiền nhà

水道光熱費(すいどうこうねつひ): tiền điện nước ga

弁当代(べんとうだい): tiền cơm công ty

社服 (しゃふく) : tiền đồng phục , giày dép

控除全合計(こうじょぜんごうけい): tổng số tiền bị khấu trừ

? 4. 差引支給額 
Là khoản tiền lương thực lĩnh ( về tay ) sau khi trừ hết các khoản khấu trừ . 
銀行振込(ぎんこうふりこみ): chuyển khoản ngân hàng
現金支給額(げんきんしきゅうがく): số tiền được trả bằng tiền mặt

Nguồn: Sưu tầm